Vị thuốc KHƯƠNG HOẠT

Tên tiếng Hán: 羌活

Tên dùng trong đơn thuốc: Khương hoạt, Tây khương hoạt, Xuyên khương hoạt.

Phần cho vào thuốc: Rễ.

Bào chế: Dấp nước cho mềm đều, thái phiến mỏng, phơi khô để dùng.

Tính vị quy kinh: Khương hoạt vị cay, đắng, tính ôn. Vào ba kinh bàng quang, can, thận.

Công dụng: Phát hãn giải biểu, trừ phong thắng thấp.

Bán Khương hoạt chất lượng cao như hình, hàng nội địa Trung Quốc. Liên lạc số điện thoại ở trên hoặc gửi email ở phần Liên hệ

Chủ trị:

  1. Chữa thủy thấp, du phong (Phong chạy, khắp người không nhất định ở một chỗ) thiên về bệnh ở nửa người phần trên, phong thấp tương đối nặng, như mình, chân tay, các khớp đau nhức mà nặng nề.
  2. Chữa trúng phong hàn thấp tý, đầu nặng vai đau do phong thấp cùng giao tranh.

Ứng dụng và phân biệt: Khương hoạt giỏi về trừ phong thấp, có thể đi thẳng lên đỉnh đầu, đi ngang ra cánh tay. Độc hoạt cũng thiên về chiều phong thấp, có thể sơ thông ngang lưng đầu gối, đi xuống đùi, chân.

Kiêng kỵ: Người bị huyết hư không có phong hàn thấp tà, cùng chứng âm hư hỏa vượng sốt cao không sợ lạnh thì kiêng dùng.

Liều lượng: Tám phân đến một đồng cân rưỡi.

Bài thuốc ví dụ: Bài Khương hoạt xung hòa thang (Y tôn kim giám phương) chữa các chứng cảm mạo về mùa xuân, hạ, thu.

Khương hoạt, Phòng phong, Bạch chỉ, Sinh địa. Thương truật, Hoàng cầm, Tế tân, Sinh cam thảo, Xuyên Khung, Hành củ, Sinh khương, Hồng táo, cho nước sắc lên, uống cách xa bữa ăn.

 

Theo: Đông dược thiết yếu – Viện Nghiên Cứu Trung Y

Bộ Y tế nước Công hòa Nhân Dân Trung Hoa

Người dịch : Lương y Trần Văn Quảng

Hiệu đính : Lương y Vũ Xuân Quang

Trung Ương Hội Đông Y Việt Nam

Leave a Reply