Tên tiếng Hán: 獨活
Tên dùng trong đơn thuốc: Độc hoạt, Xuyên độc hoạt.
Phần cho vào thuốc: Củ.
Bào chế: Rửa sạch, ủ cho mềm, thái phiến phơi khô. Dùng sống hoặc sao lên dùng.
Tính vỵ quy kinh: Độc hoạt vị cay, đắng, tính hơi ôn. Vào hai kinh thận, can.
Công dụng: Tán phong thắng thấp, hay chữa phong tà nằm lại từ lâu.
Chủ trị: Chữa ngang lưng, đầu gối nặng và đau, hai chân đau nhức do thấp tý. Nửa người phía dưới bị phong hàn thấp tý, không di động được, phần nhiều dùng vị thuốc này.
Ứng dụng và phân hiệt:
- Khương hoạt đi lên thượng tiêu mà chữa phần trên, chữa du phong nhức đầu. Độc hoạt đi xuống hạ tiêu mà chữa phần dưới, chữa ngang lưng, chân bị thấp tý (tê thấp)
- Khương hoạt vào phần khí của kinh Thái dương để chữa du phong. Độc hoạt vào phần âm của kinh Túc thiếu âm để chữa phong tà nằm lại từ lâu (phục phong).
Kiêng kỵ: Ngang lưng, đầu gối đau nếu thuộc về chứng hư, thì không nên dùng vị thuốc này.
Liều lượng: Tám phân đến hai đồng cân
Bài thuốc ví dụ: Bài Độc hoạt ký sinh thang (Thiên kim phương) chữa phong hàn thấp tý, liệt nửa người, cước khí, lưng đau.
Độc hoạt, Tang ký sinh, Tần giao, Tế tân, Phòng phong, Đương quy, Xuyên khung, Bạch thược, Sinh địa, Nhục quế, Phục linh, Nhân sâm, Cam thảo, Đỗ Trọng, Ngưu tất, cho nước vào sắc lên, uống hai lần một ngày.
Theo: Đông dược thiết yếu – Viện Nghiên Cứu Trung Y
Bộ Y tế nước Công hòa Nhân Dân Trung Hoa
Người dịch : Lương y Trần Văn Quảng
Hiệu đính : Lương y Vũ Xuân Quang
Trung Ương Hội Đông Y Việt Nam