Tên tiếng Hán: 威靈仙
Tên dùng trong đơn thuốc: Uy linh tiên, Thiết cước uy linh tiên.
Phần cho vào thuốc: Rễ
Bào chế: Lấy nước lã rửa sạch để mềm, thái từng đoạn dùng
Tính vị quy kinh: Uy linh tiên vị đắng, tính ôn. Vào kinh bàng quang.
Công dụng: Trừ phong thấp, thông kinh lạc,
Chủ trị: Chữa chứng tý dai dẳng lâu ngày đau do phong tà, ngang lưng, đầu gối chân tay đau nhức, và các khớp khuỷu co duỗi khó khăn.
Ứng dụng và phân biệt: Uy linh tiên tính hay thông suốt, đi vào đường lạc, thông đường kinh, có thể dẫn, có thể tuyên thông, mười hai kinh lạc không chỗ nào không đến hành khí trừ phong thì các vị thuốc khác không sánhh kịp.
Kiêng kỵ: Người huyết hư gân co và không phải thực tà phong thấp thì kiêng dùng
Liều lượng: Tám phân đến một đồng cân rưỡi.
Bài thuốc ví dụ: Bài Phóng trượng hoàn (Bản thảo cương mục dẫn tập nghiệm phương) chữa phong tà ủng tắc ở thận, lưng đầu gối nặng đau.
Uy linh tiên tán nhỏ, luyện mật lầm viên to như hạt ngô, uống với rượu ấm, đại tiện hơi lợi, đi ra những chất dính nhầy, Nếu chưa thấy đi ngoài lỏng phân co thể uống thêm, chờ sau khi đi ngoài lỏng rồi, ăn bát cháo cho lại sức.
Theo: Đông dược thiết yếu – Viện Nghiên Cứu Trung Y
Bộ Y tế nước Công hòa Nhân Dân Trung Hoa
Người dịch : Lương y Trần Văn Quảng
Hiệu đính : Lương y Vũ Xuân Quang
Trung Ương Hội Đông Y Việt Nam