Tên tiếng Hán: 土茯苓
Tên dùng trong đơn thuốc: Thổ phục linh, Tiên di lương.
Phần cho vào thuốc: Củ rễ.
Bào chế: Rửa sạch thái phiến dùng.
Tính vị quy kinh: Thổ phục linh vị ngọt đạm, tính bình. Vào ba kinh vị, can, thận.
Công dụng: Lợi thấp, giải độc.
Chủ trị:
- Chữa bệnh đái tháo đường (tiêu khát), tiểu tiện đi trong đục không rõ ràng, uống nhiều ăn nhiều, mà người cứ gầy đi.
- Chữa các chứng nhọt độc thuộc giang mai, độc tà nhiễm vào gân cốt, co quắp gây đau, da thịt bị lở loét.
Kiêng kỵ: Nếu can thận âm hư mà không có độc giang mai hoặc thấp trọc (đi đái đục đỏ thấp tà) thì không được uống.
Liều lượng: Từ năm đồng cân đến một lạng, thậm chí bốn lạng.
Bài thuốc ví dụ: Bài Sưu phong giải độc thang (Y tông kim giám phương) chữa độc giang mai.
Thổ phục linh, Bạch tiễn bì, Kim ngân hoa, Ý dĩ nhân, Phòng phong, Mộc thông, Mộc qua, Tạo giác tử (quả mền kếp – bồ kếp). Hai ca nước lã sắc còn một ca, bỏ bã, uống ấm, ngày uống ba lần.
Tham khảo: Uống Thổ phục linh không được uống trà, uống trà hay bị rụng tóc.
Theo: Đông dược thiết yếu – Viện Nghiên Cứu Trung Y
Bộ Y tế nước Công hòa Nhân Dân Trung Hoa
Người dịch : Lương y Trần Văn Quảng
Hiệu đính : Lương y Vũ Xuân Quang
Trung Ương Hội Đông Y Việt Nam