Tên tiếng Hán: 王不留行
Tên dùng trong đơn thuốc: Vương bất lưu hành, Lưu hành tử.
Phần cho vào thuốc: Hột.
Bào chế: Giã nhỏ dùng sống hoặc sao lên dùng.
Tính vị quy kinh: Vị đắng, ngọt, tính bình. Vào hai kinh can, vị.
Công dụng: Vương bất lưu hành lý khí thông kinh, thông sữa, tiêu sưng.
Chủ trị: Trong uống chữa đàn bà khó đẻ, kinh nguyệt không thông, sữa không về do sữa tắc không thông. Dùng ngoài chữa các nhọt sưng đau, bị thương do mũi tên hòn đạn, dao đâm chém, vú bị ung nhọt.
Ứng dụng và phân biệt:
Vương bất lưu hành chữa chứng thực do sữa nhiều mà tắc lại không thông. Nếu chứng hư sữa ít thì phải dùng thuốc đại bổ, khí huyết, còn chỉ dùng thêm chút ít vị thuốc này để thông lợi sữa thôi.
Kiêng kỵ: Nếu không có ứ trệ, phụ nữ có mang và người bị mất máu (ra nhiều máu) thì cấm dùng.
Liều lượng: 1,5 đồng cân đến 3 đồng cân.
Bài thuốc ví dụ: Bài Dũng tuyền tấn (vệ sinh bảo gỉám phương) chữa đàn bà ít sữa do khí uất. Vương bẩt lưu hành, Xuyên sơn giáp, Long cốt, Cù mạch, Mạch đông tán nhỏ, uống với rượu nóng, ngày uống ba lần.
Theo: Đông dược thiết yếu – Viện Nghiên Cứu Trung Y
Bộ Y tế nước Công hòa Nhân Dân Trung Hoa
Người dịch : Lương y Trần Văn Quảng
Hiệu đính : Lương y Vũ Xuân Quang
Trung Ương Hội Đông Y Việt Nam