白蒺黎
“Bạch tật lê khổ
Liệu sang đồn ti
Bạch trọc đầu thương
Nhược trừ mục nhãn.”
Tên khác : Bạch tịch lợi, Thích tật lê
1.Bộ phận dùng
Quả
2.Tính vị quy kinh
Bạch tật lê (Quỷ kiến sầu) vị đắng cay, khí mát, không độc. Đi vào 2 kinh Phế và Can.
3. Công năng chủ trị
Vị thuốc bạch tật lê chủ trị vùng ngực sườn khó chịu, đau đớn do can uất, can khí gây ra. Chữa ghẻ sưng đau không làm miệng, chữa ghẻ lở phần trên đầu. Có công năng trị mắt sưng đau, dùng phải sao cháy gai. Ngoài ra còn trị nhức đầu, đau răng, sưng mộng răng, đau cổ họng, chữa di tinh, tiểu ra máu, nhũ ung, tắt sữa, phong ngứa và đới hạ.
4. Liều dùng
Thường từ 12 – 16g (3 – 4 chỉ).
5. Kiêng kỵ
Người huyết hư, khí yếu không nên dùng Bạch tật lê.
BẢO QUẢN: Phơi khô, cho vào thùng đậy kín, để nơi khô ráo