Vị thuốc NAM QUA TỬ (Hạt bí ngô)

Tên dùng trong đơn thuốc: Nam qua tử.

Phần cho vào thuốc: Hạt.

Bào chế: Rửa sạch, phơi khô để dùng.

Tính vị quỵ kinh: Vị ngọt, tính ôn, Vào hai kinh: vị, đại tràng.

Công dụng: Sát trùng.

Chủ trị: Tẩy trừ sán.

Ứng dụng và phân biệt: Bí ngô, phần nhiều là hình cầu, dẹt, mới đầu màu xanh lục, sau đổi sang màu vàng cam, trong ruột chứa rất nhiều hạt hình bầu dục dẹt. Bí ngô ngọt ôn hay ích khí no lâu, ăn nhiều có thể làm cho người ta đầy hơi sinh ra thấp. Hạt Bí ngô có tác dụng sát trùng, có thể tẩy được sán. Núm bí ngô rắn chắc không thể long ra được, người xưa đã từng dùng để cho vào thuốc giữ thai

Kiêng kỵ: Ít tác dụng phụ, duy chỉ có ăn nhiều là dễ tổn thương tân dịch.

Liều lượng: Một lạng đến hai lạng.

Tham khảo: Thuốc sát trùng này phần nhiều chỉ dùng một vị, không dùng phối hợp với vị thuốc khác, vì vậy, cổ phương không ghi chép vào.

 

Theo: Đông dược thiết yếu – Viện Nghiên Cứu Trung Y

Bộ Y tế nước Công hòa Nhân Dân Trung Hoa

Người dịch : Lương y Trần Văn Quảng

Hiệu đính : Lương y Vũ Xuân Quang

Trung Ương Hội Đông Y Việt Nam

Leave a Reply