Vị thuốc LÔ HỘI

 Tên tiếng Hán: 芦荟中药材

Tên dùng trong đơn thuốc: Lô hội, Chân lô hội.

Phần cho vào đơn thuốc: Lấy nước cốt của lá.

Bào chế: Bỏ hết tạp chấtg iã thành bột để dùng.

Tính vị quy kinh: Vị đắng, tính hàn. Vào năm kinh tâm, can, tỳ, vỵ, đại tràng.

Công dụng: Nhuận hạ, sát trùng.

Bán Lô hội chất lượng cao như hình, hàng nội địa Trung Quốc. Liên lạc số điện thoại ở trên

Chủ trị:

  • Lô hộ chữa đại tiện táo bón (bí) đã thành thói quen.
  • Chữa trẻ em cam nhiệt tích trệ và cam răng tẩu mã ( trẻ em bị chứng cam ăn rụng răng rất nhanh, rất nguy hiểm)

Kiêng kỵ: Người bị tỳ vỵ hư hàn và tràng hoạt (dễ đi đại tiện) thì cấm dùng.

Liều lượng: Ba phân đến một đồng cân.

Bài thuốc ví dụ: Canh y hoàn (cổ phương) chữa đại tiện thường xuyên bị bí kết táo bón. Đàn bà có mang kiêng uống.

Lô hội, Chu sa cùng tán nhỏ, hòa một ít rượu ngon vào làm viên. Mỗi lần uống một đồng cân, uống với rượu ngon hoặc nước cơm.

Tham khảo:

  • Lô hội ngoài khổ hàn nhuận hạ, thanh nhiệt sát trùng ra, không chữa được gì khác, song tính vị rất đắng, rất lạnh, liều lượng dùng ít là tốt.
  • Vị thuốc này nên dùng để làm viên. Nếu cho vào thuốc sắc, vị đắng, mùi hôi khó ngửi khó uống.

 

Theo: Đông dược thiết yếu – Viện Nghiên Cứu Trung Y

Bộ Y tế nước Công hòa Nhân Dân Trung Hoa

Người dịch : Lương y Trần Văn Quảng

Hiệu đính : Lương y Vũ Xuân Quang

Trung Ương Hội Đông Y Việt Nam

 

Leave a Reply