Tên dùng trong đơn thuốc: Địa phu (chữ phu là da) tử, địa phu (chữ phu là chồng) tử.
Phần cho vào thuốc: Hạt quả.
Bào chế: rửa sạch cát, dùng sống.
Tính vị quy kinh: Vị đắng, tính hàn. Vào bốn kinh tỳ, vị, thận, bàng quang, ‘
Công dụng: Thanh thấp nhiệt, tắm rửa ghẻ lở.
Chủ trị : Thuốc Địa phu tử dùng chữa da mọc mụn nhọt đơn độc sưng thuộc phong nhiệt, đi đái nhắt, đái đục, niệu đạo đi không khoan khoái.
Ứng dụng và phân biệt: Xà sàng tử vầ Địa phu tử đều là thuốc thường dùng chữa mụn nhọt bệnh ngoài da. Nhưng Xà sàng tử cay ôn, nên dùng thiên về hàn thấp gây ra. Địa phu tử đắng hàn, nên dùng thiên về thấp nhiệt sinh ra. Chứng trạng thì giống nhau, còn nguyên nhân gây bệnh thì có khác.
Kiêng kỵ: Nếu âm hư mà khống phải thấp nhiệt thì cấm dùng.
Liều lượng: Uống trong 1 đồng cân đến 3 đồng cân. Dùng ngoài 5 đồng cân đến 1 lạng.
Bài thuốc vi dụ: Bài Địa phu tử thang (Tế sinh phương), chữa sau khi bị bệnh, nhiệt kết gây nên đái nhắt hoặc đái ra máu.
Địa phu tử, Trư linh, Quỳ tử, Hải tảo (rửa sạch), Ngọn cam thảo, Cù mạch, Thông thảo, Hoàng cầm, Tri mẫu, Chi thực, Thăng ma. Cho nước lã, gia thêm gừng sống để sắc, bỏ bã, uống không kể giờ giấc.
Tham khảo: Vị thuốc địa phu tử này, thể nhẹ nổi lên, hay chạy ngoài da cho nên phần nhiều dùng ngoài nấu nước tắm rửa.
Theo: Đông dược thiết yếu – Viện Nghiên Cứu Trung Y
Bộ Y tế nước Công hòa Nhân Dân Trung Hoa
Người dịch : Lương y Trần Văn Quảng
Hiệu đính : Lương y Vũ Xuân Quang
Trung Ương Hội Đông Y Việt Nam