Tên tiếng Hán: 白頭翁中药材
Tên dùng trong đơn thuốc: Bạch đầu ông.
Phần cho vào thuốc: Rễ.
Bào chế: Rửa sạch bùn đất ở rễ, cạo bỏ lớp lông tơ, thái khúc phơi khô, để sống dùng hoặc sao lên dùng.
Tính vị quy kinh: Bạch đầu ông vị đắng, tính hàn. Vào hai kinh: vị, đại tràng.

Bán Bạch đầu ông chất lượng cao như hình, hàng nội địa Trung Quốc. Liên lạc số điện thoại ở trên hoặc gửi email ở phần Liên hệ
Chủ trị: Chữa đi lỵ hiệp nhiệt, lý cấp hậu trọng (mót đi nhưng dặn không ra), chữa chứng lỵ đỏ ra máu (xích lỵ), chữa tràng phong hạ huyết (phong tà nhiễm vằo đại tràng, đi ra máu tươi), đồng thời có thể đáp trĩ ngoại bị sưng đau (thiên về huyết trĩ).
Ứng dụng và phân biệt:
- Bạch đầu ông vị đắng tính hàn, là thuốc đặc hiệu chữa xích lỵ. Vị thuốc này chữa xích lỵ có hiệu quả, ngoài tác dụng đắng hàn thanh nhiệt ra, còn có thể tuyên thông uất hỏa ở tràng vị, làm cho nhiệt độc có thể tán được, thanh được, vì vậy hiệu quả điều trị rất cao.
- Tính vị của Bạch đầu ông gần giống như Sài hồ.
Kiêng kỵ: Trong huyết không có nhiệt tà, tả lỵ thuộc hư hàn thì cấm dùng.
Liều lượng: Hai đồng cân đến ba đồng cân.
Bài thuốc ví dụ: Bài Bạch đầu ông thang (Thương hàn luận phương) chữa nhiệt lỵ.
Bạch đầu ông, Hoàng bá, Hoàng liên,Tần bì, bốn vị trên cho nước vào Bắc lên, bỏ bã, uống ấm.
Theo: Đông dược thiết yếu – Viện Nghiên Cứu Trung Y
Bộ Y tế nước Công hòa Nhân Dân Trung Hoa
Người dịch : Lương y Trần Văn Quảng
Hiệu đính : Lương y Vũ Xuân Quang
Trung Ương Hội Đông Y Việt Nam