Category: Thuốc dùng ngoài
Phương pháp bào chế và sử dụng thuốc ngoại khoa nhiều chủng loại có thuốc đắp, thuốc cao, thuốc vê, thuốc thổi của khoa họng, và cách xông, rửa, …
Tên dùng trong đơn thuốc: Bằng sa, Bồng sa, Nguyệt thạch. Tên tiếng Hán: 硼砂 Bào chế: Nung qua lửa tán bột dùng (Thực tế phi lên như Phèn …
Tên dùng trong đơn thuốc: Thạch hôi, Khoáng hôi. Tên tiếng hán : 石灰 Bào chế: Đã phong hóa hoặc nước ngâm hóa. Tính vị quỵ kinh: Vị cay, …
Tên dùng trong đơn thuốc: Phong phòng, Lộ phong phòng, Phong xào. Tên tiếng Hán : 蜂房 Bào chế: Rửa sạch phơi khô để dùng, hoặc nướng (trích) để …
Tên dùng trong đơn thuốc: Ban mâu, Ban miêu. Phần cho vào thuốc: Dùng toàn trùng, bỏ đầu, chân. Bào chế: Bỏ đầu chân đi, sao với gạo nếp …
Tên dùng trong đơn thuốc: Hoàng đơn, Duyên đơn. Bào chế: Nghiền nhỏ thủy phi rồi dùng. Tính vị quy kinh: Vị cay, mặn, tính hơi hàn. Vào kinh …
Tên dùng trong đơn thuốc : Mật đà tăng. Tên tiếng hán : 蜜陀僧 Bào chế: Tán nhỏ cho vào trong nồi sành, ngoài ra dùng chiếc túi giấy …
Tên dùng trong đơn thuốc: Thủy ngân, thủy ngần. Tên tiếng Hán : 水銀 Bào chế: Cùng tán với Lưu huỳnh và những vị có dầu như Đào nhân, …
Tên gọi trong đơn thuốc: Xà sàng tử. Tên tiếng hán : 蛇床子 Phần cho vào thuốc: Hột quả. Bào chế: Bỏ vỏ lấy nhân, sao qua, nấu nước …
Tên dùng trong đơn thuốc: Minh phàn, Bạch phàn. Tên tiếng Hán : 白礬 Bào chế: Dùng sống hoặc phi lên dùng. Tính vị quy kinh: Vị chua, tính …