白蔻
“Bạch khấu tân ôn
Năng khứ chướng ế
Ích khí điều nguyên
Chỉ ẩu hòa vị.”
Tên khác : Nhục đậu khấu, thảo đậu khấu, bạch khấu sác, đới sác khác, tử khấu
1.Bộ phận dùng
Quả
2.Tính vị quy kinh
Bạch đậu khấu vị cay, khí ấm không độc. Đi vào 3 kinh Phế, Tỳ và Vị.
3. Công năng chủ trị
Trị mắt có mộng. Bổ khí và điều hòa nguyên khí. Làm ngưng ói mửa và thông bao tử. Ngoài vị thuôc bạch đậu khấu ra còn chữa được chứng lỵ vì lạnh, chứng hoắc loạn, nhổ nhiều nước miếng, đại trường hư tả (đi tả mà không có gì), trẻ con bỏ bú, tiêu chảy. Vị thuôc bạch đậu khấu cũng chữa tỳ hư sinh sốt rét và chứng cảm hàn đau bụng.
4. Liều dùng
Thường từ 2 – 4g (5 phân – 1 chỉ).
5. Kiêng kỵ
Người phế vị hỏa thịnh, khí hư không nên dùng vị thuôc bạch đậu khấu .
BẢO QUẢN: Đậy kín và để nơi khô ráo.