Tên tiếng Hán: 石尾
Tên dùng trong đơn thuốc: Thạch Vy, Thạch vỹ.
Phần cho vào thuốc: toàn thảo.
Bào chế: Sau khi rửa sạch, bỏ lông, thái khúc dùng.
Tính vị quy kinh: Thạch vy vị đắng, ngọt, tính hơi hàn. Vào hai kinh phế, bàng quang.
Công dụng: Thanh thấp nhiệt, lợi thủy đạo (đường tiểu tiện)
Chủ trị:
- Thông bí đái do thấp nhiệt trở tắc.
- Là vị thuốc quan trọng chữa chứng lâm.
Kiêng kỵ: Nếu người không có Thấp nhiệt, cấm dùng.
Liều lượng: Một đồng cân rưỡi đến ba đồng cân.
Bài thuốc ví dụ: Thạch vy tán (Thiên kim phương): chữa huyết lâm. (đi đái ra máu)
Thạch vy, Đương quy, Bồ hoàng, Thược dược, tất cả cùng tán bột nhỏ, mỗi lần uống năm phân, ngày uống ba lần.
Tham khảo
- Chứng trạng chủ yếu của bệnh lâm là trong niệu đạo có thấp nhiệt trở tắc, tiểu tiện không lợi, thường muốn đi tiểu tiện, nhưng khi đi thì đau. Phàm những vị thuốc lợi thủy đạo đều có thể chữa được chứng lâm. Vị Thạch vy đắng hàn, ở trên thì thanh được phế nhiệt, ở dưới đạt tới bàng quang, cho nên có thể lợi được thấp nhiệt để chữa chứng lâm.
- Thạch Vy có lông vàng, phải bỏ sạch, nếu không thì khi uống, lông đâm vào phổi, làm cho ho mãi không khỏi.
Theo: Đông dược thiết yếu – Viện Nghiên Cứu Trung Y
Bộ Y tế nước Công hòa Nhân Dân Trung Hoa
Người dịch : Lương y Trần Văn Quảng
Hiệu đính : Lương y Vũ Xuân Quang
Trung Ương Hội Đông Y Việt Nam