Vị thuốc LÊ CHI HẠCH (Hột vải)

Tên tiếng Hán: 荔枝核

Tên dùng trong đơn thuốc: Lệ chi hạch.

Phần cho vào thuốc: Hột

Bào chế: Sao lên dùng hoặc đốt nướng tốn tính dùng.

Tính vị quy kinh: Lệ chi hạch vị ngọt, tính ôn. Vào hai Kinh can, thận.

Công dụng: Tán khí trệ, khử hàn thấp.

Chủ trị: Tiêu sưng đau do sán khí, bụng dưới đau do khí (khí thống).

Ứng dụng và phân biệt: Lê chỉ hạch thiên về chữa sán khí. Lê chi nhục (cùi quả vải) phần nhiều để ăn, chưa thấy cho vào thuốc. Lệ chi sác (vỏ quả vải) có thể chữa sởi mọc không đều.

Kiêng kỵ: Nếu không phải bệnh sán khí thuộc hàn thấp thì ít dùng.

Liều lượng: Một đồng cân năm phân đến ba đồng cân hoặc dùng hai hột đến bốn hột.

Bài thuốc ví dụ: Bài Lệ chi tán. (Chứng trị chuẩn thằng phương) chữa sán khí hòn dái sưng to, đau không chịu nổi. Lệ chi hạch, Bát giác hồi hương (hồi hương tám cánh), Trầm hương, Mộc hương, Thanh diêm, Muối ăn, Xuyên luyện tử nhục (lấy cùi), Tiểu hồi hương, các vị tán nhỏ, uống với rượu nóng vào lúc đói.

 

Theo: Đông dược thiết yếu – Viện Nghiên Cứu Trung Y

Bộ Y tế nước Công hòa Nhân Dân Trung Hoa

Người dịch : Lương y Trần Văn Quảng

Hiệu đính : Lương y Vũ Xuân Quang

Trung Ương Hội Đông Y Việt Nam

Leave a Reply