Vị thuốc THANH TƯƠNG TỬ (Hạt mào gà)

Tên tiếng Hán : 青箱子

Tên dùng trong đơn thuốc: Thanh tương tử, Thảo Quyết minh, hạt mào gà.

Phần cho vào thuốc: Hạt.

Bào chế: Hái lấy hạt rửa sạch phơi khô trong râm dùng.

Tính vị quy kinh: Thanh tương tử vị đắng, tính hơi hàn. Vào kinh can.

Công dụng: Thanh can hỏa, làm sáng mắt.

Bán Thanh tương tử chất lượng cao như hình, hàng nội địa Trung Quốc. Liên lạc số điện thoại ở trên hoặc gửi email ở phần Liên hệ

Chủ trị: Chữa mắt đỏ đau, trông vật lờ mờ.

Ứng dụng và phân biệt: Quyết minh tử, Thanh tương tử (còn một tên nữa là Thảo quyết minh), và Thạch quyết minh đều là vị thuốc thanh can hỏa (mát hỏa trong gan), công năng làm sáng mắt cho nên tên gọi gần giống nhau. Song công dụng có khác nhau một chút ít. Quyết minh tử trồng ở trong vườn, hay về thanh can tán nhiệt làm sáng mắt. Thảo quyết minh thiên về chữa đau mát phong nhiệt để làm sáng mắt. Thạch quyết minh là loại vỏ mai cứng, tiềm chế (còn gọi là trọng chấn, tiềm chấn) can dương bốc lên để làm sáng mắt.

Kiêng kỵ: Âm hư hỏa vượng, đồng tử to dãn thì không được dùng.

Liều lượng: Tám phân đến một đồng cân năm phân.

Bài thuốc ví dụ: BàiThanh tươngtử hoàn (Y tông kim giám phương) chữa chứng đau mắt do can nhiệt.

Thanh tương tử, Sinh địa hoàng, Thỏ ty tử, Sung úy tử (hạt ích mẫu), Phòng phong, Huyền sâm, Sài hồ, Trạch tả, Xa tiền tử, Phục linh, Ngũ vị tử, Tế tân, tất cả đều tán nhỏ, trộn mật làm viên, uống với nước trà vào lúc đói.

 

Theo: Đông dược thiết yếu – Viện Nghiên Cứu Trung Y

Bộ Y tế nước Công hòa Nhân Dân Trung Hoa

Người dịch : Lương y Trần Văn Quảng

Hiệu đính : Lương y Vũ Xuân Quang

Trung Ương Hội Đông Y Việt Nam

Leave a Reply