(Cục phương)
- Công thức Tiêu giao tán :
Vị thuốc | Cổ phương | Thường dùng |
Sài hồ | 1 tiền | 30g |
Đương quy | 1 tiền | 30g |
Bạch thược | 1 tiền | 30g |
Bạch truật | 1 tiền | 30g |
Bạch linh | 1 tiền | 30g |
Trích thảo | 5 phân | 15g |
Bạc hà | 2 tiền | 12g |
Sinh khương | 3 lát | 3 lát |
- Cách bào chế Tiêu giao tán : Đương quy tẩm rượu, Bạch thược tẩm rượu, Bạch truật tẩm hoàng thổ sao, Cam thảo chích. Các vị trên (Trừ Bạc hà và Sinh khương) sao giòn tán mịn.
- Công dụng Tiêu giao tán : Sơ can, kiện tỳ.
- Cách dùng: Mỗi ngày uống 3 lần, mỗi lần 10gam với nước sắc Bạc hà, Sinh khương.
- Ứng dụng lâm sàng Tiêu giao tán : Chữa các chứng can uất huyết hư, tỳ mất công năng kiện vận; Hiếp thống, hàn nhiệt vãng lai, đau đầu, mắt hoa, mệt mỏi, ăn ít, kinh nguyệt không đều, hai vú căng nhức, mạch huyền.
- Phương giải : Sài hồ sơ can giải uất; Xuyên quy, Bạch thược dưỡng huyết nhu can, hoãn cấp; Bạch truật, Phục linh kiện tỳ trừ thấp giúp cho vận hoá trở lại bình thường, khí huyết được hoá sinh; Cam thảo ích khí bổ trung, hòa hoãn can tỳ; Sinh khương ôn vị hoà trung. Bạc hà trợ cho Sài hồ để tán nhiệt do can uất sinh ra.
- Gia giảm Tiêu giao tán :– Nếu kinh nguyệt không đều huyết hư sinh nội nhiệt, nhiệt uất hoá hoả; phiền táo, dễ cáu, má đỏ, họng khô gia: Đan bì để thanh can nhiệt, Chi tử để tả hoả ở tam tiêu.- Nếu gần đến ngày hành kinh đau bụng, có sốt là huyết hư sinh nhiệt gia: Sinh địa.- Nếu không có sốt chỉ do huyết hư thì gia: Thục địa.
Theo Phương tễ học – TTND.BSCC Trần Văn Bản